Best allmodz.com mod4ree.com azmodapk.com ezapkmod.com ezmodapk.com modhubz.com modlinkz.com apk mod mod2go.com apkmodcity.com azapkmod.com games and premium app for android
Thủ tục Chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án nộp nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Trung tâm phụ vụ Hành chính công tỉnh Đăk Nông (TTHCC) theo địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông hoặc dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng).
Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đăk Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định và phê duyệt dự toán, thiết kế
* Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang quản lý; giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban quản lý dự án phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý;
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được giao nhiệm vụ, chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời gian 14,5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ dự toán, thiết kế của chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về thời gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế. Kết quả chuyển về Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
* Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 3,5 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
- Trong thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế. Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kết quả về Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên môn ban hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được kinh phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế, nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
Bước 4. Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 25 ngày làm việc.
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế: 24 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế: 02 ngày sau khi nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế.
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng thay thế.
6. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
(i) Hồ sơ chủ dự án gửi sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b. Hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ đất để trồng rừng thay thế;
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Mẫu đơn, tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp.

 
Văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế theo Phụ lục III
TÊN CƠ QUAN……
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:      /……
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
…………, ngày …… tháng …… năm ………
 
Kính gửi: ………………………………………
Tên chủ dự án: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định ……… Về việc phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: … ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự nhiên, rừng trồng): ……………………
Do không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư số ……/2022/TT-BNNPTNT ngày      tháng      năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác ……(1)…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ……(2)…… xem xét, quyết định để …(1)… được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.…(1)… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh …(2)… xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
CHỦ DỰ ÁN
(ký, họ và tên, đóng dấu)
 
 
Trong đó:
…(1)… Tên chủ dự án
…(2)… UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển mục đích sử dụng rừng
 
 

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP CHI CỤC KIỂM LÂM ĐĂK NÔNG
Trưởng ban biên tập: Lê Công Trường - Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Đăk Nông
Địa chỉ: Đường Điểu Ong - phường Nghĩa Trung - thành phố Gia Nghĩa - tỉnh Đăk Nông
Email: cckl.snnptnt@daknong.gov.vn, ĐT: (0261) 3.544 438, Fax: (0261) 3.544 438
Giấy phép thiết lập Trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số: 159/GPTTĐT-STTTT do Sở Thông tin và Truyền thông cấp ngày 26/02/2024
Thiết kế và vận hành bởi Trung tâm CNTT - Sở TTTT tỉnh Đăk Nông